BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2016 – 2017

Cập nhật lúc: 09:49 29/07/2017

 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN LĂK

TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN

 

  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                            Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

    Số 14/ BCCN-LQĐ

                     Buôn Triết ngày 25 tháng 05 năm 2017

 

BÁO CÁO

TỔNG KẾT NĂM HỌC 2016 – 2017

 

 
   

 

 

+ Căn cứ Chỉ thị số 3031/CT-BGDĐT, ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016-2017 của Ngành giáo dục

 + Căn cứ quyết định số 2079/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk, về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ công văn số 1283/SGDĐT-VP, ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Sở Giaó dục và đào tạo Đắk Lắk về phương hướng nhiệm vụ năm học 2016-2017

+ Căn cứ hướng dẫn số 117/PGD&ĐT-THCS ngày 26 tháng 09 năm 2016của PGD&ĐT huyện Lăk, về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2015-2016.

+ Căn cứ vào hướng dẫn số 106/PGD&ĐT-GDTX ngày 20 tháng 09 năm 2016 của PGD&ĐT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTX năm học 2016-2017.

+ Căn cứ hướng dẫn số 107/PGD&ĐT-PC của PGD&ĐT ngày 20 tháng 09 năm 2016 về thực hiện nhiệm vụ công tác pháp chế năm học 2016-2017,

+ Căn cứ vào NQ số 01/NQ/ĐU Nghị quyết Đảng ủy xã Buôn Triết ngày 10 tháng 12 năm 2016 về thực hiện nhiệm vụ năm 2016, Nghị quyết số 01/NQ-CB của Chi bộ trường Lê Quý Đôn ngày 04 tháng 12 năm 2014 về thực hiện nhiệm vụ nhiệm kỳ 2015-2017

+ Căn cứ vào kế hoạch Trường THCS Lê Quý Đôn về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017.

+ Căn cứ tình hình thực tế và kết quả đạt được trong năm học 2016 - 2017, trường THCS Lê Quý Đôn báo cáo tổng kết năm học 2016- 2017  với các nội dung sau:

 

A.  ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH, THUẬN LỢI KHÓ KHĂN

I/Đặc điểm tình hình

          Trường THCS Lê Quý Đôn thuộc xã Buôn Triết là xã nằm ở phía Tây Nam của huyện Lăk với tổng diện tích 7.000 ha trong đó hơn 4000 ha là đất trồng cây lúa nước, một xã thuần nông điểm xuất phát kinh tế ở mức thấp, toàn xã có 15 thôn buôn, tổng dân số 7000 khẩu. Trong đó hộ nghèo đói chiếm 48.32%, dân tộc ít người 21%.

1.1 Về đội ngũ nhà trường:

Tổng số CBQLGVNV: 39 trong đó CBQL:03 (nữ:0), chuyên trách PCGD: 01(nữ:0), TPT: 01(nữ:0),, giáo viên: 28(nữ:14), nhân viên: 06 (nữ 03), Tổng số dân tộc: 04( nữ DT: 01)

Biên chế: 32.  Hợp đồng 68: 02, Hợp đồng ngắn hạn: 05 ( Thực hiện theo chủ trương của UBND huyện).

Đảng viên:18 tỷ lệ: 18/39=46%.

Trình độ: Đại học: 25 tỷ lệ: 25/39=64.2%, CĐSP:11 tỷ lệ:11/39=30%, TC: 01/39=2.5%, Trình độ khác : 02/39=5.1%.

Tỷ lệ giáo viên 28/14=2.0, tỷ lệ giáo viên biên chế trên lớp 24/14=1.71 ( thiếu so với quy định 1.9 theo thông tư 35/TT-BGD&ĐT)

1.2. Về học sinh năm học:

Tổng số lớp khối 6 : 03 lớp 107; nữ 56; dân tộc 14; nữ dân tộc 07.

Tổng số lớp khối 7 : 04 lớp 113; nữ 52; dân tộc 11; nữ dân tộc 05.

Tổng số lớp khối 8 : 03 lớp 99; nữ 10; dân tộc 18; nữ dân tộc 07.

Tổng số lớp khối 9 : 03 lớp 115; nữ 58; dân tộc 12; nữ dân tộc 08.

Toàn trường : 14 lớp 434; nữ 207; dân tộc 57; nữ dân tộc 28

1.3. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

+ Diện tích khuôn viên, cảnh quan, môi trường sư phạm và quyền sử dụng đất:

Khuôn viên nhà trường gồm 2 điểm học ( Điểm học thôn Đoàn Kết và điểm học Buôn Tung 2 xã Buôn Triết) là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí tương đối hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.

THCS Lê quý Đôn thành lập 01/09/2005 theo quyết định số 774/QĐ-UBND huyện Lak, địa chỉ trường Thôn Đoàn Kết 2, xã Buôn Triết, huyện Lăk. Đến  ngày 24 tháng 01 năm 2014 UBND huyện Lăk ra quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 24/01/2014 về việc chuyển khối THCS của trường PTCS Lê Đình Chính về sát nhập với trường THCS Lê Quý Đôn, địa điểm học khối THCS thuộc Buôn Tung 2 xã Buôn Triết do vậy trường THCS Lê Quý Đôn hiện nay có 2 điểm học: Điểm học Buôn Tung 2 và điểm học Đoàn Kết 2 xã Buôn Triết, huyện Lăk)

Phân hạng trường: THCS Lê quý Đôn là trường hạng 2 theo quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của UBND huyện Lăk.

Tổng diện tích đất 10.169,2m2 trong đó ( điểm Đoàn Kết); 4169.2 m2 thửa đất số  45 tờ bản đồ số  174 cấp ngày 11/09/2010 của giám đốc sở TN-MT DăkLak.

           Điểm học buôn Tung 2 chỉ có 3 phòng học hiện đang xây dựng thêm 3 phòng học tường rào, sân, cổng, diện tích đất quy hoạch của UBND xã là 6000m2, chưa được cấp sổ đỏ

Tỷ lệ : 10.169.2m2/430=23,6m2 / học sinh

+ Trường hiện có 13 phòng học, 01phòng thí nghiệm thực hành, phòng tin học: 03, 01thư viện, 01 phòng y tế, khu vực để xe, nhà vệ sinh, công trình cấp thoát nước,sân chơi…

+ Kinh phí cho hoạt động giáo dục

Kinh phí chi hoạt động giáo dục được ngân sách cấp 100%, trong đó chủ yếu là nguồn chi lương, các khoản phụ cấp, kinh phí chi thường xuyên hàng năm bằng 10% tổng quỹ lương.

Đội ngũ nhà giáo có phẩm chất chính trị , đạo đức tốt, đạt trình độ chuẩn về đào tạo, có tinh thần đoàn kết, có kinh nghiệm giảng dạy, thường xuyên tự học tự rèn, tích cực tham gia các lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ…đáp ứng nhu cầu giảng dạy trong năm học 2016-2017.

Về cơ sở vật chất, nguồn kinh phí bảo đảm đáp ứng đủ nhu cầu giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh

II/Thuận lợi :

Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên tương đối trẻ, 100% có trình độ chuyên môn đạt chuẩn có trình độ năng lực chuyên môn, nhiệt tình trong công tác, năng động sáng tạo có tinh thần học hỏi cao.

Hội đồng sư phạm nhà trường luôn đoàn kết nhất trí cao, sẵn sàng khắc phục khó khăn, vươn lên hoàn thành nhiệm vụ.

          Trường được sự quan tâm của các cấp Ủy Đảng, chính quyền, phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, các Đoàn thể, Ban Đại diện cha mẹ học sinh, nhân dân địa phương, các cơ quan đóng trên địa bàn quan tâm, giúp đỡ

          Công tác phối hợp giữa Nhà trường và các cơ quan, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức đoàn thể chặt chẽ, hiệu quả.

Nhận thức của phần lớn cha mẹ học sinh và nhân dân về công tác giáo dục có chuyển biến tốt, cha mẹ luôn quan tâm chăm lo đến việc học tập của con em mình

III/ Khó khăn :

Cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu, chưa đảm bảo đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập: Thiếu các phòng chức năng; khu sân chơi bãi tập, hệ thống thoát nước...

Đội ngũ giáo viên, nhân viên chưa đảm bảo về số lượng, hiện đang có đến 5 GV,NV đang diện hợp đồng ngắn hạn: (Nguyễn Tiến Anh, Nguyễn Thị Thanh, Nguyễn Thị Cúc, Trần Thị Bảo Nguyên, Bùi Thị Kính) , không có nhân viên thiết bị, nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng công việc.

Đời sống kinh tế của nhân dân địa phương còn có nhiều khó khăn, không ổn định (chủ yếu thu nhập từ nghề trồng cây lúa nước, phụ thuộc rất nhiều đến những điều kiện thiên nhiên ) nên ít có điều kiện chăm lo, đầu tư cho việc học của con em.

Nhiều sinh viên ra trường không tìm được việc làm điều này đã hưởng đến ý thức, thái độ, nhận thức của học sinh, cha mẹ học sinh trong học tập, lập nghiệp...

 

B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM HỌC:

I/.  Công tác quản lý, chỉ đạo, thực hiện các cuộc vận động

1.1. Công tác chỉ đạo

Chi bộ, Ban giám hiệu luôn bám sát và triển khai kịp thời và đầy đủ các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017 đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và  Ban Đại diện cha mẹ học sinh thực hiện để phố hợp thực hiện.

 BGH xây dựng đồng bộ kế hoạch: Nội quy cơ quan, nội quy học sinh, quy chế làm việc, tiêu chí thi đua; quy chế phối hợp, quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ... triển khai thực hiện công khai dân chủ đến từng CBQL,GV,N. Triển khai thực hiện và thực hiện tốt công tác kiểm tra đánh giá.

Phân công trách nhiệm phù hợp với trình độ chuyên môn, năng lực của từng cán bộ giáo viên, nhân viên trong thực hiện nhiệm vụ năm học.

Chỉ đạo thực hiện tốt các cuộc vận động  "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh"; “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua “ phong trào thi đua dạy tốt học tốt”, phong trào “ xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, Phong trào “ Trường em xanh sạch đẹp”, phong trào “Trường học an toàn”…

Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý các hoạt động của nhà trường. Quản lý tốt hồ sơ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; lưu trữ, cập nhật thông tin đầy đủ, thường xuyên, kịp thời; sắp xếp khoa học hợp lý.

1.2 Công tác kiểm tra nội bộ :

Quán triệt - Văn bản chỉ đạo:

Nghị định 42/2013/NĐ-CP Nghị định của chính phủ ngày 09 tháng 05 năm 2013 về tổ chức hoạt động thanh tra giáo dục

Chỉ thị 5972/CT/BGD&ĐT chỉ thị của Bộ Giáo dục& Đào tạo ngày 20 tháng 12 năm 2016 về tăng cường công tác thanh tra giáo dục đáp ứng yếu cầu đổi mới căn bản và toàn diện ngành giáo dục

Thông tư 39/2013/TT/BGD&ĐT ngày 04 tháng 12 năm 2013 về hướng dẫn  thanh tra chuyên ngành trong lĩnh lựu giáo dục

Công văn 4057/BGD&ĐT –TTr  của Bộ GD&ĐT ngày 18 tháng 08 năm 2016 về hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra năm học 2016-2017

Công văn số 100/PGD&ĐT của phòng GD&ĐT Lăk ngày 19 tháng 09 năm 2016 V/v Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học năm học 2016-2017

- Quyết định thành lập Ban KTNBTH: số 14/QĐ-LQĐ của trường THCS Lê Quý Đôn ngày 01 tháng 09 năm 2016 gồm BGH, Công đoàn các tổ trưởng, tổ phó chuyên môn

- Xây dựng kế hoạch: Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn , căn cứ vào nhiệm vụ năm học 2016-2017 trường THCS Lê Quý Đôn đã triển khai kế hoạch số 05/KH-LQĐ  ngày 31 tháng 08 năm 2016

Trong năm học 2016-2017 ban kiểm tra đã kiểm tra 12 lượt về hồ sơ và hoạt động của tổ chuyên môn, kiểm tra công tác phổ cấp giáo dục: 01, kiểm tra công tác Y tế học đường : 02, kiểm tra công tác thư viện,: 01, hồ sơ kế toán : 04, kiểm tra việc thực hiện quản lý học sinh trên phần mềm SMAS quản lý trường học: 04 lượt, Kiểm tra việc cấp nhật tài khoản sinh hoạt trực tuyến 03 lần/ 15 tài khoanrGv và 30 tài khoản học sinh được cấp. Kiểm tra nề nếp, thực hiện nội dung chương trình và kế hoạch dạy học : 06 lượt, kiểm tra vệ sinh môi trường : 09 lượt, kiểm tra CSVC: 02,  ngoài ra còn thường xuyên kiểm tra việc ghi chép, cập nhật sổ điểm, sổ ghi đầu bài, phiếu báo giảng, hồ sơ chuyên môn giáo viên, nhân viên. Ngoài ra Nhà trường đã kiểm tra nội bộ việc thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy, giáo dục pháp luật, giáo dục học sinh dân tộc, thực hiện quy chế dân chủ và các hoạt động nhân đạo, hoạt động đền ơn đáp nghĩa...

Đối với đội ngũ giáo viên đã thực hiện tốt việc kiểm tra đánh giá học sinh theo quyết định 58/QĐ-BGD&ĐT về việc đánh giá xếp loại học sinh THCS, THPT. Kiểm tra việc dạy nghề, Tự kiểm tra công tác tuyển sinh, thi lại...

Việc kiểm tra của các tổ chuyên môn được tiến hành thường xuyên :

Tổ Ngoại ngữ kiểm tra hồ sơ chuyên môn 10 lượt hồ sơ, 14 lượt kiểm tra nề nếp,12 lượt thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học.

Tổ Ngữ văn kiểm tra 22 lượt hồ sơ, nề nếp 4 lượt, thực hiện chương trình 7 lượt.

Tổ sinh hóa : kiểm tra 6 lượt hồ sơ, kiểm tra nề nếp ,lịch báo giảng : 04 lượt.

Tổ Năng khiếu : kiểm tra 24 lượt hồ sơ giáo viên.

Tổ Toán tin : kiểm tra hồ sơ 12 lượt, kiểm tra thực hiện chương trình : 04 lượt

1.3 Quản lý dạy thêm, học thêm; huy động, quản lý, sử dụng các khoản đóng góp, hỗ trợ .

a) Việc triển khai, quán triệt các văn bản chỉ đạo của các cấp quản lý về DTHT

Trường đã triển khai đến toàn bộ giáo viên, quán triệt

- Nghị định số 138/2013/NĐ-CP ngày 22/10/2013 của Chính phủ ban hành Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục;

- Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GDĐT ban hành quy định về dạy thêm, học thêm;

- Quyết định số 08/2013/QĐUBND, ngày 01 tháng 02 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành quy định về DTHT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

- Hướng dẫn 1445/HD-SGDĐT ngày 11/11/2014 của Sở GDĐT hướng dẫn về thực hiện quy định về DTHT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Công văn 1167/SGD&ĐT-GDTrH của sở Giáo dục & Đào tạo ngày 05 tháng 10 năm 2015 về việc tăng cường quản lý chỉ đạo dạy thêm học thêm

b) Công tác triển khai DTHT trong nhà trường:

+ Quy trình thực hiện

Giáo viên thống nhất trên địa bàn chưa tổ chức dạy thêm, học thêm .

Đồng ý ký cam kết thực hiện nghiêm các quy định về dạy thêm, học thêm.

c) DTHT ngoài nhà trường:

Không

d) Đánh giá, nhận xét

Trường THCS Lê Quý Đôn thuộc xã Buôn Triết 1 xã vùng 2 có điều kiện kinh tế vô cùng khó khăn, cha mẹ chưa quan tâm đầu tư đến việc học của học sinh, học sinh chưa có nhu cầu học thêm do vậy hiện nay trong và ngoài nhà trường chưa có tổ chức dạy thêm, học thêm

5. Thực hiện quy định về các khoản thu, chi ngoài ngân sách

a) Việc triển khai thực hiện

- Việc triển khai, quán triệt văn bản của các cấp quản lý về các khoản thu trong nhà trường;

Quán triệt công văn 1026/SGD&ĐT-KHTC ngày 02 tháng 08 năm 2016 hướng dẫn các khoản thu đầu năm và chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong trường học trên địa bàn tỉnh năm học 2016-2017. Việc triển khai thực hiện được công khai và được sự đồng thuận của cha mẹ học sinh, chính quyền địa phương

b) Quy trình thực hiện các khoản thu

Ngày 15 tháng 06 năm 2016 nhà trường họp với Ban đại diện cha mẹ học sinh về thực hiện thống nhát các khoản thu trong năm học 2016-2017 ( có biên bản số 01/BB ngày 15/06/2016), hai bên đã căn cứ vào hướng dẫn 1026/SGD&ĐT, căn cứ vào thu nhập của gia đình học sinh trên địa bàn xã, cân đối các khoản chi cần thiết trong năm và 2 bên đã thống nhất các khoản thu phục vụ học sinh năm học 2016-2017.

Lập bản dự toán tổng thu, tổng chi trong năm.

Hiệu trưởng trường THCS Lê Quý Đôn lập tờ trình số 01/TT-LQĐ ngày 24 tháng 06 năm 2016 gồm các khoản thu sau.

2.1 Các khoản thu học sinh lóp 6

STT

Nội dung thu

ĐVT

Mức thu/hs

1

Phiếu liên lạc ( toàn trường 434 HS))

Đồng

8.000đ

2

Học bạ học sinh ( lớp 6 107 HS)

Đồng

7.000đ

3

Tiền ghế ngồi cho học sinh lớp 6

Đồng

35.000đ

4

Chụp ảnh học sinh khối 6

Đồng

15.000đ

 

Các khoản thu đã được Đại diện UBND xã Buôn Triết phê duyệt ngày 25/06/2016, người phê duyệt Y Bhim Êung phó chủ tịch UBND xã

2.2 Các khoản thu thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh

STT

Nội dung thu

ĐVT

Mức thu/hs

1

Bảo hiểm thân thể

đồng

60.000

2

KPHĐ BĐDCMHS trường

đồng

80.000đ

3

Tiền vệ sinh môi trường

đồng

30.000

4

Nước uống tinh khiết

đồng

30.000

5

Chăm sóc cây xanh

đồng

20.000

6

Tiền đồng phục cho học sinh lớp 6

đồng

160.000

 

Ban đại diện cha mẹ học sinh lập tờ trình 01/TT-BĐDCMHS Ngày 16 tháng 07 năm 2016 các khoản thu này đã được UBND xã Phê duyệt

2.3 Ngoài ra trường còn thực hiện các khoản thu bắt buộc theo quy định nhà nước

STT

Nội dung thu

ĐVT

Mức thu/hs

1

Bảo hiểm y tế học sinh ( tự nguyện)

đồng

458.000đ

2

Học phí ( Bắt buộc)

đồng

225.000đ

5

Quỹ đoàn, đội ( Bắt buộc)

đồng

18.000

 

 

III/ Kết quả thực hiện

3.1 Trường thu

STT

Nội dung thu

ĐVT

Mức thu/hs

Đã thực hiện

1

Phiếu liên lạc ( toàn trường 434 HS))

Đồng

8.000đ

3.120.000 đ

2

Học bạ học sinh ( lớp 6 107 HS)

Đồng

7.000đ

728.000 đ

3

Tiền ghế ngồi cho học sinh lớp 6

Đồng

35.000đ

3.710.000 đ

4

Chụp ảnh học sinh khối 6

Đồng

15.000đ

1.590.000 đ

 

3.2 Thu hộ Ban đại diện

STT

Nội dung thu

ĐVT

Mức thu/hs

Đã thực hiện

1

Bảo hiểm thân thể

đồng

60.000

19.380.000đ

2

KPHĐ BĐDCMHS trường

đồng

80.000đ

31.200.000đ

3

Tiền vệ sinh môi trường

đồng

30.000

11.700.000đ

4

Nước uống tinh khiết

đồng

30.000

11.700.000đ

5

Chăm sóc cây xanh

đồng

20.000

7.800.000đ

6

Tiền đồng phục cho học sinh lớp 6

đồng

160.000

16.960.000đ

 

3.3 Khoản thu bắt buộc

STT

Nội dung thu

ĐVT

Mức thu/hs

Đã thực hiện

1

Bảo hiểm y tế học sinh ( Khuyến khích)

đồng

458.000đ

50.380.000đ

2

Học phí ( Bắt buộc)

đồng

225.000đ

69.541.500đ

5

Quỹ đoàn, đội ( Bắt buộc)

đồng

18.000

7.020.000đ

 

Đã chi

+Về thu học phí : Tổng số 434, số học sinh miến giảm 100% là : 78, số  giảm 50%-70% là 167.  Tổng số tiền đã thu 69.541.500đ ( nộp kho bạc).

+Phiếu liên lạc đã chi : 3.120.000 đ.

+Học bạ đã chi : 728.000 đ

+Tiền ghế ngồi đã chi: 3.710.000 đ

+Tiền chụp ảnh đã chi : 1.590.000 đ.

+Bảo hiểm thân thể đã nộp công ty bảo hiểm 19.380.000đ

+Quỹ ban đại diện cha mẹ học sinh đã chi: 16.000.000đ

+Tiền chi thuê dọn nhà vệ sinh: đã chi 6.600.000đ

+Chi tiền nước uống học sinh ( chưa quyết toán)

+Chi tiền thuê chăm sóc cây xanh: 800.000đ

+Chi tiền mua đồng phục học sinh: 16.960.000đ

+Quỹ bảo hiểm y tế: đã nộp bảo hiểm xã hội huyện Lăk 50.380.000đ

+Quỹ đoàn đội đã chi 7.020.000đ

b) Đánh giá, nhận xét

+ Ưu điểm:Trường bám sát vào các văn bản chỉ đạo của sở Giáo dục và Đào tạo, tham mưu với Ban đại diện cha mẹ học sinh thống nhất các khoản thu phục vụ học sinh phù hợp với điều kiện, thu nhập của cha mẹ học sinh, chủ động xin phê duyệt của chính quyền địa phương, làm tốt công tác tuyên truyền, thông tin đến tứng gia đình về các khoản thu trong năm học, thực hiện thu chi đúng quy định

+ Nhược điểm:Một số khoản thu không còn phù hợp với thực tế các hoạt động hiện nay ( quỹ đội), tỷ lệ thu đạt thấp. Do vậy thu không đủ chi.

1.4 Thực hiện việc công khai chất lượng đạt được và điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo, quản lý thu - chi tài chính, quản lý công tác tuyển sinh đầu cấp.

Thực hiện tốt Quy chế dân chủ theo quy định 71/1998 NĐ-CP, thông tư 09/2009/TT-BGD&ĐT về việc thực hiện 3 công khai: Công Khai chất lượng đào tạo, công khai các điều kiện về CSVC trường học, về đội ngũ giáo viên, Công khai về thu chi tài chính; quản lý việc thu - chi tài chính đảm bảo nguyên tắc, công khai, đúng mục đích, quyết toán kịp thời hàng tháng, quý. 

Năm 2017 : Ngân sách cấp chi thanh toán cá nhân 3.334.607.000đ, chi hoạt động thường xuyên 381.000.000đ ( tiết kiệm 10% =38.100.000đ).

Quản lý tài sản chặt chẽ qua sổ quản lý tài sản nhà trường, theo dõi, nhập thiết bị, tài sản thường xuyên, kịp thời.

Về tuyển sinh :

Căn cứ các văn bản của bộ Giáo dục và Đào tạo: Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 25/5/2014 bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.

Căn cứ vào kế hoạch số 19/KH-SGD&ĐT của sở Giáo dục & Đào tạo ngày 29 tháng 04 năm 2016  về kế hoạch huy động trẻ đến trường và tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2016-2017

Căn cứ quyết định 1142/QĐ-UBND huyện Lăk  ngày 26 tháng 05 năm 2016 về phê duyệt kế hoạch tuyển sinh năm học 2016-2017 của phòng GD&ĐT huyện Lăk, trường THCS Lê Quý Đôn đã hoàn thành công tác tuyển sinh lớp 6 năm học 2016-2017

a) Kết quả thực hiện:

+ Kết quả tuyển sinh : Đã tuyển 3 lớp với 107 học sinh, trong đó nữ : 57 dân tộc : 14. đạt tỷ lệ : 107/108=99% ( Trong đó có 01 học sinh lưu ban)

b) Đánh giá, nhận xét

+ Ưu điểm:

Công tác tuyển sinh năm học 2016-2017 nhà trường đã bám sát các văn bản chỉ đạo về công tác tuyển sinh của BGD&ĐT, phương án tuyển sinh của PGD&ĐT đã được UBND huyện phê duyệt, Nhà trường đã làm tốt công tác tham mưu với chính quyền địa phương, làm tốt công tác tuyên truyền, kết quả đã tuyển hầu hết số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6 đúng độ tuổi, đúng quy chế

+ Nhược điểm: Không

 

1.5. Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

Triển khai và từng bước nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức, pháp luật cho học sinh thông qua môn Giáo dục công dân và các chương trình có nội dung giáo dục được tích hợp trong chương trình BGD&ĐT. Tổ chức giáo dục truyền thống, lòng yêu nước qua tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp, các chương trình ngoại khóa: góp ý vào bộ luật dân sự sửa đổi, ngoại khóa về phòng chống ma túy, tìm hiểu luật an toàn giao thông đường bộ, học tập nội quy trường học, quyền và trách nhiệm của GV,HS…

Đối với giáo viên trường đã có mạng internet đến các phòng học, có mạng WIFI, tạo điều kiện để giáo viên, nhân viên tra cứu các thông tin liên quan đến giáo dục pháp luật.

Triển khai chương trình phát thanh măng non vào các ngày thứ năm hàng tuần tạo điều kiện để học sinh có nhiều thông tin về công tác giáo dục pháp luật.

Kết quả : Toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện và chấp hành tốt pháp luật, bảo đảm môi trường giáo dục an toàn lành mạnh, thân thiện.

1.6. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục và dạy học.

Trường đã làm tốt công tác tham mưu nên đến nay được sự quan tâm của cấp trên trường đã có 3 phòng máy tính với số lượng 70 máy phục vụ giảng dạy, học tập. Bảo trì và duy trì tốt các phòng máy

Được kết nối mạng 3G, FTTH.

Trường có trang web riêng tại địa chỉ :http/www.thcslequydonlak.edu.vn.

Có hòm thư điện tử tại địa chỉ : thcslequydonlak@gmail.com

Đối ngũ được bồi dưỡng, tự học và có trình độ đáp ứng yêu cầu quản lý, giảng dạy, khai thác thông tin

Kết quả: 100% CBGVNV biết tin học văn phòng, 80% ứng dụng CNTT trong soạn giảng, phục vụ công tác chuyên môn. Tuy nhiên so với sự phát triển chung thì vẫn cần phải cố gắng nhiều hơn nữa.

 Hiện nay nhà trường Đang sử dụng phần mềm trực tuyến SMAS do Viettel cung cấp để quản lý, đánh giá xếp loại học sinh. Phần mềm EMIS, PMIS quản lý cán bộ công chức, viên chức quản lý thư viện, phần mềm kế toán IMAS, quản lý tài sản MISA , các phần mềm thanh toán điện tử, giao dịch chữ ký số…

          1.7. Việc thực hiện các chính sách đối với nhà giáo và người học

Nhà trường bảo đảm đầy đủ về chế độ làm việc, chế độ tiền lương, chế độ ngoài trời, trang phục đối với giáo viên thể dục, chế độ kiêm nhiệm, phép hè, thâm niên, tiền làm thêm ngoài giờ và các chế độ khác đối với nhà giáo.

Bảo đảm thực hiện đầy đủ Nghị định 74/2013 NĐ về sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định 49/NĐCP. Năm học 2016-2017

Miễn giảm học phí cho 168 trường hợp trong đó:

Miễn giảm HS nghèo 79 x 225.000=17.775.000đ.

 Miễn giảm cho HS cận nghèo: 59x112500đ=6.637500

 Miễn giảm cho học sinh dân tộc 30x157.500=4.725.000đ

Đối tượng được hổ trợ chi phí học tập  năm học 2016-2017: 79 trường hợp với tổng số tiền: 71.100.000đ ( nhà nước chưa thanh toán)

1.8. Thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua, các hoạt động quyên góp ủng hộ học sinh nghèo vượt khó

100% cán bộ, giáo viên, nhân viên ký cam kết và thực hiện tốt các cuộc vận động và các phong trào thi đua được phát động ngay từ đầu năm học, tiêu biểu là cuộc vận động: “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”; cuộc vận động “ Hai không” và phong trào thi đua: “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”, cuộc vận động “ Thực hành tiết kiệm làm theo lời Bác do huyện ủy huyện Lăk phát động  bằng những nội dung và hình thức thiết thực, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm của nhà trường, địa phương với phương châm lồng ghép và tích hợp nội dung, giải pháp các cuộc vận động và các Phong trào thi đua nhằm huy động nhiều nguồn lực, nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường. Gắn việc thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua với rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

Xây dựng được môi trường giáo dục thân thiện, đoàn kết, không có đơn thư khiếu kiện; Cán bộ, GV, HS ứng xử đúng mực, không vi phạm Pháp luật, không vi phạm đạo đức.

Kết quả: Phong trào thực hành tiết kiệm làm theo lời Bác 4.629.000 đã chuyển nộp qua PGD&ĐT, Quỹ an ninh quốc phòng năm 2017: 1.000.000đ, ủng hộ người cao tuổi: 410.000đ, Ngày vì người nghèo 2 đợt: 5.000.000đ, ủng hộ bảo lụt miền trung: 2.243.000đ, quỹ phòng chống thiên tai năm 2016: 3.130.000đ, ủng hộ bảo lũ nam tây nguyên, Miền trung: 1.230.000đ, quỹ chữ thập đỏ huyện: 390.000đ, quỹ đến ơn đáp nghĩa 2017: 2.435.000đ. Quyên góp ủng hộ gia đình em Phạm Thị Nga lớp 9d: 2.200.000đ, thầy Nguyễn Thanh Hà bệnh hiểm nghèo: 2.340.000 đồng

Quỹ Chi hội chữ thập đỏ: 4.80.000 một phần dùng để mua gạo, quà hàng tháng tặng gia đình ông Y Nghĩa Buôn Krông (gia đình nghèo buôn Ung Rung 2) ( từ tháng 8/2016-5/2017) và gia đình em Phạm Thị Nga ( từ tháng 2/2017-5/2017). Tặng 10 suất quà người cao tuổi buôn Ung Rung 2( 10x10k=100kg gạo  Tham gia hiến máu nhân đạo: 6 đơn vị máu của (Đặng Quốc Vương (2 lần), Nguyễn Văn Thành ( 2 lần), Lê Minh Trường ( 1 lần), Hoàng Vĩnh Lộc ( 1 lần)

Đội thiếu niên tiền phong đã thực hiện tốt kế hoạch nhỏ thu gom 512 kg giấy vụn, nuôi heo đất với số tiền 7.200.000đ Liên đội đã trích nộp về HĐĐ theo đúng quy định ( 1.200.000đồng), tặng quà tại các chi đội 30 suất với tổng số tiền 6.000.000đ

Tăng cường vai trò tham mưu hỗ trợ học sinh nghèo vượt khó , Nhà trường đề xuất với các ngành, các tổ chức đã giúp đỡ học sinh trong năm qua với tổng số tiền hàng chục triệu đồng: Học bổng đọc chuối non tặng em Nguyễn Thị Thanh Thuyrc: 2.000.000đ, Quỹ khuyến học huyện Lăk trao tặng 5 suất quà cho 5 học sinh với số tiền 750.000đ ( 9/2016) Hội khuyến học xã, Hội Phụ Nữ tặng 14 suất học bổng cho 14 học sinh nghèo vượt khó 2.800.000đ ( tháng 9/2016), Xây dựng ngôi nhà khăn quàng đỏ phạm Thị Nga trị giá 50.000.000 đồng

II. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục

 

2.1. Kế hoạch phát triển giáo dục, phổ cập giáo dục:

a/ Thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục:

TT

Khối

Số lớp

TSHS

Nữ

Dân tộc

Nữ DT

Ghi chú

1

6

03

107

56

14

07

 

2

7

04

113

52

11

05

 

3

8

03

99

40

18

07

 

4

9

04

115

59

14

09

 

Cộng

14

434

207

57

28

 

          Tỷ lệ nữ: 207/434=47%, tỷ lệ học sinh dân tộc: 57/434=13.1%

Trong đó học sinh chuyển đến: 02

1/ Trần nữ Vi Thảo ( lớp 6a)

2/Nguyễn Văn Đam ( lớp 8c)

Học sinh chuyển đi ;02

1/Nguyễn Văn Huy 6b

2/Trần Thị Thúy Ngân 8c

Học sinh bỏ học 05

1/ H vai Êung lớp 9b.

2/Trần Văn An 7a

3/ Y Kier Bdap 9a

4/ Nguyễn Văn Chinh lớp 9d

5/ Nguyễn Tiến bằng 9c.

6/ Bùi Văn Luân 8b ( ốm đau điều trị dài ngày)

Tỷ lệ bỏ học : 6/434=1.3%

b/ Công tác phổ cập:

Là cơ quan thường trực, giúp Ban điều hành phổ cập xã làm tốt công tác phổ cập năm 2015: Cán bộ làm công tác PCGD đã tích cực tham mưu xây dựng kế hoạch : Điều tra, khai nhập thông tin theo phần mềm PCGD – XMC, triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ PCGD các cấp : MN,TH,THCS

Kết quả:

  • Kết quả công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi

a) Trẻ em:

- Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi ra lớp: 112/113 cháu đạt 99,12%.

- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi được học 2 buổi/ngày theo chương trình GDMN 112/112 đạt 100 %.

- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi đi học chuyên cần: 107/112 đạt 95,5 %.

- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: 7/111 cháu. 6,31%.

- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi: 2/111 cháu.  1,8%.

- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình mầm non ra lớp: 112/112 cháu đạt 100%.

  • Kết quả theo các tiêu chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học

- Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 112/112. đạt tỉ lệ: 100%.

- Trẻ 11 tuổi hoàn thành CTTH: 94/ 104. đạt tỉ lệ: 90,4%.

- Trẻ 11 tuổi đang học ở tiểu học:10/10. đạt tỉ lệ:100%.

- Trẻ đến 14 tuổi hoàn thành CTTH: 471/500. đạt tỉ lệ:94,2%.

- Số trẻ khuyết tật có khả năng học tập: 8 được tiếp cận GD: 11 Tỉ lệ: 72%

  • Kết quả đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS năm 2016.

          - Tổng số người trong độ tuổi từ 15-18 là: 552.

-  Tổng số người trong độ tuổi từ 15-18 tốt nghiệp THCS(cả bổ túc): 469,

Đạt tỷ lệ: 85 %. (quy định ít nhất  80% ở các xã, tt; và ít nhất 70% ở  xã đặc biệt khó khăn)

  • Kết quả đạt chuẩn phổ cập xóa mù chữ

1/ Tổng số người trong độ tuổi từ 15-25 tuổi là : 1571

          +  Tổng số người trong độ tuổi từ 15-25 tuổi trong đó  được công nhận biết chữ mức độ 1 ( học hết lớp 3 ) là : 1501 đạt tỉ lệ : 1501/1571 =95,54 %

2/ Tổng số người trong độ tuổi từ 15-35 tuổi là: 4446

          +  Tổng số người trong độ tuổi từ 15-35 tuổi là: 4446 trong đó  được công nhận biết chữ mức độ 1 ( học hết lớp 3) là: 4122 đạt tỉ lệ: 4122/4446 = 92,71 %

3/ Tổng số người trong độ tuổi từ 15-60 tuổi là : 4538.

          +  Tổng số người trong độ tuổi từ 15-60 tuổi là: 4538 trong đó  được công nhận biết chữ mức độ 1 ( học hết lớp 3 ) là: 4052 đạt tỉ lệ : 4052/4538 = 89,29 %

          +  Kết luận : Quyết định 72/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân huyện Lăk ngày 17/01/2017 đã công nhận đơn vị xã Buôn Triết đạt chuẩn các nội dung sau:

          Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi.

          Đạt chuẩn xóa mù cấp độ 1

          Đạt chuẩn PCGDTH mức độ 2

          Đạt chuẩn PCGDTHCS mức độ 1

2.2. Tình hình thực hiện chương trình

Thực hiện đầy đủ chương trình SGK, bảo đảm thực hiện tốt chuẩn kiến thức kỹ năng, giảm tải ( theo quy định của BGD&ĐT).

Thực hiện dạy đủ các môn học, các hoạt động NGLL, học nghề phổ thông ( khối 8 với 99 học sinh tham gia), hướng nghiệp (học sinh lớp 9 với 115 học sinh), dạy tin học, Tiếng Anh cho học sinh ở tất cả các khối lớp

Dạy học tích hợp về chủ quyền biển đảo, sử dụng tiết kiệm năng lượng, bảo vệ rừng, vệ sinh môi trường, giao dục pháp luật, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy… bên cạnh đó nhà trường triển khai giáo dục kỷ luật tích cực, phòng chống sự dụng bạo lực.

Quan tâm đến bồi dưỡng học sinh giỏi : Thành lập Ban chỉ đạo các cuộc thi : thi tiếng Anh trên internet, giải toán, vật lý trên mạng, giải toán trên máy tính cầm tay, học sinh dự thi các bộ môn văn hóa, nghiên cứu khoa học

Việc tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh thực hiện theo quyết định 58/QĐBGD&ĐT về đánh giá xếp loại học sinh.

Việc triển khai xây dựng và thực hiện kế hoạch, chương trình bảo đảm tính dân chủ, được thống nhất và được triển khai đến tận giáo viên nhân viên, việc giám sát kiểm tra được thực hiện thường xuyên.

Việc kiểm tra đánh giá kết quả học sinh thực hiện thống nhất theo khối lớp.

Nhà trường đã tạo các điều kiện tốt nhất để các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh dân tộc được tiếp tục đến trường với nhiều hình thức như tổ chức nhóm học tập, đôi bạn cùng tiến, giúp đỡ về cơ sở vật chất.

2.3. Các hoạt động nâng cao chất lượng dạy và học.

Đội ngũ CBQL,GV,NV tích cực trong tự học, tự bồi dưỡng trình độ chuyên môn, gương mẫu trong thực hiện nhiệm vụ, đặc biệt là chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng giáo dục

                Việc đổi mới phương pháp dạy học được chú trọng bằng các biện pháp: Sinh hoạt chuyên môn, Tổ chức chuyên đề, dự giờ, thao giảng, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, tham gia viêt SKKN, tổ chức các hoạt động ngoại khóa, NGLL, tham gia sinh hoạt chuyên môn trực tyến.

           Đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát huy tính năng động sáng tạo của học sinh, đặc biệt kỷ năng vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống, tăng cường ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp. Ngoài ra nhà trường đã tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị nhằm bảo đảm cho giáo viên có nhiều điều kiện hơn trong lựa chọn phương pháp dạy học.

          Chủ động xây dựng kế hoạch tăng cường bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, trong năm học qua đã tổ chức bồi dưỡng cho các học sinh thi máy tính cầm tay, IOE, VIOE , Violimpic Vật lý : 180 tiết, phụ đạo học sinh yếu 320 tiết.

Kết quả: Tham gia hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học ( Nguyễn Văn Thành , Lê Quang Dũng).

Tham gia viêt sáng kiến trong lĩnh vực giáo dục : Toàn trường có 16 đề tài, đạt giải cấp trường 11 đề tài, dự thi cấp huyện đạt 6 giải ( Bùi Mạnh Cường, Nguyễn Văn Thành, Lê Minh Trường, Đặng quốc Vương, Bùi Đình Kiên, Hoàng Vĩnh Lộc)

Tham dự Hội thi dạy học tích hợp ( 2 giải C cấp huyện :1/ Bùi Đình Kiên và Nguyễn Thanh Hùng . 2/ Nguyễn thị Thanh và Lương Thị Hòa).

Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh: Hoàng Vĩnh Lộc.  Nguyễn Thị Phi Nga. Lê Minh Trường.

Giáo viên giỏi cấp huyện : Nguyễn Văn Thành, Trịnh Thị Thanh Hậu, Lê Thị Thu Nguyệt, Nguyễn Thị Nhụy

          Tổ chức chuyên đề cấp trường: “Phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống đuối nước”, “ Hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra”,” “Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hương nghiên cứu bài học”. Tổ chức tìm hiểu về Ngày thành lập đoàn thanh niên cộng sản HCM, các tổ chuyên môn đã tổ chức 8 chuyên đề về đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn, kinh nghiệm trong dạy học , kiểm tra và đánh giá học sinh

  • Thao giảng: 56 tiết
  • Làm mới: 158 đồ dùng , sử dụng thiết bị dạy học 1200 lượt
  • Giáo viên Dự giờ: 620 tiết

- Dạy học bằng giáo án điện tử : 450 tiết

2.4  Chất lượng các mặt giáo dục:

Chất lượng chung: Tốt nghiệp THCS: 108/111=97.2%, Xếp loại giỏi 11/108=10.1%. Xép loại khá :45/108=41.6%

             1/ Học lực

STT

Lớp

Số lớp

Tổng số HS

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

TB trở lên

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Toàn trường

428

40

9.35

142

33.2

180

42.1

63

14.7

3

0.7

362

84.58

1

K 6

 03

107

12

11.2

34

31.8

36

33.6

23

21.5

2

1.87

82

76.64

2

K7

 04

112

10

8.93

42

37.5

48

42.9

11

9.82

1

0.89

100

89.29

3

K8

 03

98

7

7.14

21

21.4

45

45.9

25

25.5

0

0

73

74.49

4

K 9

 04

111

11

9.91

45

40.5

51

46

4

3.6

0

0

107

96.4

      2/ Hạnh kiểm

STT

Lớp

Số lớp

Tổng số HS

Tốt

Khá

TB

Yếu

TB trở lên

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Toàn trường

428

325

75.9

97

22.7

4

0.93

2

0.47

426

99.5

1

K6

 03

107

67

62.6

39

36.45

0

0

1

0.93

106

99.1

2

K7

 04

112

83

74.1

25

22.32

4

3.57

0

0

112

100

3

K8

 03

98

76

77.6

21

21.43

0

0

1

1.02

97

99

4

K9

 04

111

99

89.2

12

10.81

0

0

0

0

111

100

Chất lượng giáo dục học sinh dân tộc

Việc giáo dục học sinh dân tộc đã được nhà trường quan tâm đặc biệt là chế độ miễn giảm học phí, bảo đảm thực hiện đầy đủ chế độ cho học sinh dân tộc, miễn giảm các khoản đóng góp cho đối tượng học sinh gặp khó khăn

Tuy nhiên, chất lượng giáo dục đối với học sinh DTTS trên địa bàn vẫn còn những hạn chế như: Việc duy trì sĩ số học sinh DTTS chưa đảm bảo, còn thiếu tính ổn định; chất lượng học tập của học sinh DTTS còn thấp so với mặt bằng của học sinh trong trường. Nguyên nhân chủ yếu là do nhận thức của một bộ phận học sinh và cha mẹ học sinh chuyển biến còn chậm; sự phối hợp giữa cấp ủy, chính quyền và các tổ chức đoàn thể, cha mẹ học sinh với nhà trường chưa thật sự hiệu quả; một bộ phận giáo viên đạt chuẩn về bằng cấp đào tạo nhưng năng lực giảng dạy thực tiễn còn hạn chế; cơ sở vật chất cho việc dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục chưa đầy đủ. 

 Về học lực học sinh dân tộc

STT

Lớp

Số lớp

Tổng số HS

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

TB trở lên

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Toàn trường

54

0

0

8

14.81

29

53.7

15

27.78

2

3.7

37

68.52

1

K6

03

14

0

0

2

14.29

4

28.57

7

50

1

7.14

6

42.86

2

K7

04

10

0

0

3

30

3

30

3

30

1

10

6

60

3

K8

03

18

0

0

2

11.11

12

66.67

4

22.22

0

0

14

77.78

4

K9

04

12

0

0

1

8.33

10

83.33

1

8.33

0

0

11

91.67

Về hạnh kiểm

STT

Lớp

Sơ lớp

Tổng số HS

Tốt

Khá

TB

Yếu

TB trở lên

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Toàn trường

54

35

64.8

16

29.6

1

1.85

2

3.7

52

96.3

1

K 6

 3

14

7

50

6

42.86

0

0

1

7.14

13

92.9

2

K 7

 4

10

5

50

4

40

1

10

0

0

10

100

3

K 8

 3

18

15

83.3

2

11.11

0

0

1

5.56

17

94.4

4

K 9

 4

12

8

66.7

4

33.33

0

0

0

0

12

100

Chất lượng mũi nhọn đạt giải qua các kỳ thi

          sự quan tâm của nhà trường, sự phối hợp có hiệu quả với gia đình và sự nỗ lực phấn đấu của các em trong năm học qua các em đã đạt được nhiều thành tích nỗi bật.

          Học sinh giỏi cấp tỉnh 11/428=2.5%, học sinh giỏi cấp huyện : 53/428=12.3%

          Thi nghiên cứu khoa học kỷ thuật dánh cho học sinh THCS,THPT

Giải nhì cấp huyện và giải 3 cấp tỉnh cuộc thi nghiên cứu khoa học kỷ thuật “ Đèn ngũ thông minh” của em Nguyễn Đức Tâm và em Trần Văn Trung ( 9a)

          Hội thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn: giải C cấp huyện : Nguyễn Văn Huy 9b.

          Học sinh giỏi Violimpic Vật lý cấp tỉnh:SL : 04

1/ Bùi Nguyễn  Thùy Dung lớp 7a giải 3. 2/ Ôn Văn Nhật lớp 9a giải 3.3/Nguyễn Thị Trúc, Lê Thị Thảo Nguyên lớp 8a giải khuyến khích ( ôn văn nhật tham gia kỳ thi cấp quốc gia)

Học sinh giỏi Violimpic Vật lý cấp huyện: SL:10

1/ Trương Minh Huynh lớp 7a giải nhất. 2/ Bùi Nguyễn Thùy Dung lớp 7a giải nhì. 3/Trần Văn Đại lớp 7a giải nhì. 4/Nguyễn Lê Bảo Châu lớp 7a giải 3. 5/Tôn Thất Đính lớp 7a giải 3. 6/Giang võ Tuấn Hùng lớp 7a giải khuyến khích.

          Học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp huyện: SL 02

1/Ôn Văn Nhật lớp 9a giải 3. 2/ Nguyễn Lê Thảo Nguyên lớp 8a giải khuyến khích    Học sinh giỏi VIOE ( giải toán trên mạng máy tính) cấp huyện SL : 14      

1/Trương Minh Huynh lớp 7a giải nhì.2/ Nguyễn Lê Bảo Châu lớp 7a giải nhì.

3/Nguyễn Thị Thanh Thùy lớp 6c giải 3. 4/ Vũ Thị Thư lớp 6b giải 3. 5/Tôn Thất Đính lớp 7a giải 3.6/Nguyễn Văn Phong lớp 7b giải 3.7/Nguyễn Lê Thảo Nguyên lớp 8a giải 3. 8/Trần Văn Anh lớp 6a giải KK.9/Nguyễn Trần Lan Anh lớp 6b giải KK.10/Phạm Văn Linh lớp 7b giải KK.11/Cao Nữ Yến Vi lớp 9a giải KK. 12/ Nguyễn Cao Cung lớp 9a giải  KK

Học sinh giỏi IOE ( thi tiếng Anh) cấp huyện SL : 09

1/ Đặng Thiên Vũ Lớp 7c giải nhì.2/Nguyễn Lê Thảo Nguyên lớp 8a giải nhì. 3/Cao Nữ Yên Vi lớp 9a giải 3. 4/ Vũ Thị Thư lớp 6b giải khuyến khích. 5/Bùi Nguyễn Thùy Dung 7c giải KK. 6/Giang Võ Tuấn Hùng lớp 7a giải KK.7/Lã Thị Ngọc Mai lớp 8a giải KK. 8/ Nguyễn Thị Trúc lớp 8a giải KK. 9/ Phạm Thị Thư lớp 8A giải KK.

Học sinh giỏi môn văn hóa ( Môn Địa Lý- Văn)cấp huyện SL ; 03

Đặng Thị Quỳnh lớp 9a giải KK,Trần Văn Trung lớp 9a giải KK

Phạm Thị Hiếu 9d giải KK

Học sinh giỏi môn thể dục, thể thao cấp tỉnh SL : 05

Giải nhất: Trần Văn Tiệm lớp 9a môn nhảy cao Nam.Nguyễn Văn Long lớp 9a giải nhất môn Karatedo.Đặng Vũ Yến Nhi lớp 9b giải nhì Karatedo.Trần Văn Trung lóp 9a giải 3 Karatedo.Nguyễn Lê Thảo Nguyên giải 3 môn cờ vua

Học sinh giỏi môn thể dục, thể thao cấp huyện SL : 17

TT

 GIẢI

HỌ TÊN HS

NỘI DUNG

MÔN

1

Ba

NGUYỄN VĂN HUY

CHẠY 100M NAM

 Điền kinh

2

Ba

BÙI TẤN TOÀN

CHẠY 100M NAM

Điền kinh

3

Nhất

NGUYỄN THỊ TUYẾT

NHẢY CAO NỮ

Điền kinh

4

Nhất

TRẦN VĂN TIỆM

NHẢY CAO NAM

Điền kinh

5

Ba

NGUYỄN VĂN LONG

NHẢY CAO NAM

Điền kinh

6

Ba

BÙI TẤN TOÀN

CHẠY 200M NAM

Điền kinh

7

Ba

H GOA DU

CHẠY 200M NỮ

Điền kinh

8

Nhất

NGUYỄN VĂN HUY

 NHẢY XA NAM

Điền kinh

9

Nhất

NGUYỄN LÊ THẢO NGUYÊN

CÁ NHÂN NỮ  8-9

 Cờ vua

10

Nhì

NGUYỄN THỊ NGỌC

CÁ NHÂN NỮ  8-9

Cờ vua

11

Nhất

VŨ THỊ NHI

CÁ NHÂN NỮ  6-7

Cờ vua

12

Ba

LẠI THỊ HUYỀN

CÁ NHÂN NỮ  6-7

Cờ vua

13

Ba

NGUYỄN VĂN TUÂN

HẠNG ĐẾN 53KG NAM

Đẩy gậy

14

Nhì

VŨ ĐÌNH ĐƯỜNG

HẠNG CÂN 41 KG NAM

Đẩy gậy

15

Nhất

H ĐAO Ê UNG

HẠNG TRÊN 50 KG NỮ

Đẩy gậy

16

Nhì

NGUYỄN LÊ BẢO CHÂU

CÁ NHÂN NỮ 6-7

Cầu lông

17

Ba

NGUYỄN VĂN TRÍ

CÁ NHÂN NAM 6-7

Cầu lông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tham gia giai điệu Tuổi hồng cấp huyện với 5 tiết mục kết quả đạt 2 giải 3 và giải khuyến khích toàn đoàn.

Hội thi Nghi thức đội với 40 học sinh tham gia : Đạt giả 3 chỉ huy đội giỏi, giải KK nghi thức đội.

Tổ chức đêm văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam lần thứ 35 với 30 tiết mục của GV,HS

Lao động, giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề:

Tổ chức cho học sinh tham gia lao động, vệ sinh thường xuyên, trồng, chăm sóc các bồn hoa cây cảnh (mỗi lớp nhận trồng, chăm sóc 01 chậu cây, 01 bồn cây )

Chú trọng triển khai thực hiện chương trình giáo dục hướng nghiệp cho học sinh khối 9: 115 em, phối hợp với TTGDTX dạy nghề Tin học văn phòng cho học sinh lớp 8  với số lượng 99 em

Giáo dục thể chất, y tế học đường, an toàn, an ninh trường học:

Thực hiện tốt dạy thể dục nội khóa 2 tiết/ tuần và các hoạt động ngoại khóa theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo:

Tham gia bảo hiểm y tế :110/434=25.3%, sơ cứu và cấp phát thuốc cho 43 trường hợp, Phối hợp với trạm y tế xã khám sức khỏe 434/434=100% học sinh, trong đó số bệnh cao nhất: răng : 129/434=29.7%, mắt : 19/434=4.3%, tim mạch : 02, béo phì : 01. tuyên truyền vận động học sinh chích uốn ván cho 54 học sinh đạt tỷ lệ 100% học sinh.

Thực hiện đánh giá công tác giáo dục thể chất cho 430 học sinh kết quả loại giỏi 109 HS=25.35%, khá 143HS=33.26%, TB:191HS=44%

Đánh giá thể lực học sinh theo CV475/SGD&ĐT ngày 04/04/2017 về việc đánh giá xếp loại thể lực học sinh năm học 2016-2017 có 100% học sinh xếp loại thể lực tốt

Quan tâm đến việc xây dựng, tạo cảnh quan trường học, bảo đảm cảnh quan trường học: xanh, sạch, an toàn.

Thực hiện nghiêm túc công tác phòng cháy chữa cháy, phòng chống tai nạn thương tích tại trường học , bảo đảm an toàn tuyệt đối cho học sinh khi đến trường.

 III. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục

Đảng viên:18 tỷ lệ: 18/39=46%.

Trình độ: Đại học: 25 tỷ lệ: 25/39=64.2%, CĐSP:11 tỷ lệ:11/39=30%, TC: 01/39=2.5%, Trình độ khác : 02/39=5.1%.

Tỷ lệ giáo viên 28/14=2.0, tỷ lệ giáo viên biên chế trên lớp 24/14=1.71 ( thiếu so với quy định 1.9 theo thông tư 35/TT-BGD&ĐT)

Cán bộ, giáo viên đã thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 40 – CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư trung ương Đảng về xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, không có cán bộ, giáo viên nào vi phạm đạo đức nhà giáo.

          Cán bộ, giáo viên rất tích cực trong việc học tập, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý, về đổi mới chương trình, phương pháp giảng dạy do Phòng, Sở Giáo dục & Đào tạo tổ chức.

Thực hiện nghiêm túc chương trình giảm tải; chương trình địa phương; dạy lồng ghép; duy trì tốt nền nếp, kỷ cương, quy chế chuyên môn; có đủ và sử dụng có hiệu quả các loại hồ sơ theo quy định của Sở, PGD & ĐT.

Tích cực đổi mới phương pháp trong việc soạn, giảng (100% giáo viên soạn giáo án mới, theo chuẩn kiến thức kỹ năng ); đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học, sử dụng triệt để có hiệu quả đồ dùng dạy học, góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả giờ dạy, nâng cao chất lượng đại trà, mũi nhọn học sinh giỏi.

Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, tổ chức các chuyên đề theo kế hoạch, thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo quy định.

Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý cũng như giảng dạy và các hoạt động khác như: Soạn giáo án điện tử, khai thác, sử dụng hiệu quả mạng Internet.

Tích cực trong việc thực hiện các phong trào thi đua dạy tốt, tham gia phong trào thi giáo viên giỏi các cấp, triển khai viết đề tài nghiên cứu sư phạm ứng dụng 

IV. Công tác kế hoạch, tài chính và tăng cường cơ sở vật chất

4.1: Công tác xã hội hóa giáo dục, xây dựng CSVC

Công tác xã hội hoá giáo dục đã được quan tâm đẩy mạnh, đặc biệt tăng cường phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể xã hội ở địa phương, các cơ quan cấp trên để cấp học bổng cho học sinh nghèo vượt khó, học sinh có hoàn cảnh khó khăn...

Phối hợp với ban Đại diện tuyên truyền, giáo dục, quản lý học sinh, tạo các điều kiện tốt nhất để các em có điều kiện học tập ngày càng tốt hơn .

Trong năm qua bằng nguồn vốn ngân sách , các nguồn vốn huy động trường đã thực hiện nâng cấp sửa chữa thiết bị, đồ dùng dạy học, mua sắm trang thiết bị phục vụ chuyên môn, xây hàng rào tạm tại điểm học Buôn Tung, Đoàn Kết II...

4.2 Về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:

Căn cứ vào chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2014-2019, trường phấn đấu đạt chuẩn quốc gia vào năm học 2016-2017 hoặc 2017-2018 tùy thuộc vào sự quan tâm đầu tư về cơ sở vật chất. Trong những năm qua với sự quan tâm của các cấp, chính quyền địa phương, sự nỗ lựu phấn đấu vương lên của tập thể giáo viên học sinh đến  nay trường đã đạt được các kết quả sau;

Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức nhà trường ( đạt)

Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên ( chưa đạt)

Tiêu chuẩn 3 - Chất lượng giáo dục (đạt)

Tiêu chuẩn 4 - Cơ sở vật chất và thiết bị ( chưa đạt)

Tiêu chuẩn 5 - Công tác xã hội hoá giáo dục   (đạt)

Hiện nay trường đã được đầu tư xây dựng CSVC tại điểm hcj buôn Tung 2 với tổng giá trị công trình 3.2 tỷ đồng.

Thu hồi Bồi thường đất mở rộng khuôn viên trường tại điểm học chính trị giá 48 triệu đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ bồi thường.

Tham mưu xây dựng CSVC tại điểm học chính trị giá 3.5 tỷ đang chờ phê duyệt của UBND huyện

V/ Công tác Đảng , đoàn thể

5.1/ Công tác Đảng :

           Chi bộ Đảng trong trường học: gồm 20 đảng viên, giữ vai trò lãnh đạo toàn diện trong mọi lĩnh vực hoạt động trong nhà trường, thực sự là trung tâm, khối đoàn kết, thực hiện nghiêm túc các Nghị quyết chỉ thị của Đảng bộ và Đảng cấp trên. 100% đảng viên đều tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt, học nghị quyết do Đảng bộ tổ chức.

Kết quả năm 2016 Chi bộ được công nhận Chi bộ đạt TSVM, 100% Đảng viên đều xếp loại đảng viên đủ tư cách hoàn thành nhiệm vụ trở lên (trong đó 2 ĐV hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, 15 ĐV hoàn thành tốt nhiệm vụ, 2 hoàn thành  nhiệm vụ)

5.2/ Ban Giám hiệu :

Thực hiện Nghị quyết Đảng bộ, Chi bộ , kế hoạch nhiệm vụ của ngành giáo dục trong HK1 BGH đã xây dựng tổ chức bộ máy đầy đủ theo quy định của điều lệ (Chi bộ Đảng, Công Đoàn, Đoàn Thanh niên, Đội thiếu niên, các tổ chuyên môn và tổ văn phòng, Hội đồng trường và các hội đồng khác hoạt động theo quy định của điều lệ).

Các bộ phận tổ chuyên môn đã chủ động tổ chức xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện nhiệm vụ, thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ, công tác đánh giá, xếp loại thi đua theo tháng, học kỳ, năm học.

Bảo đảm thực hiện đúng đầy đủ, có hiệu quả chương trình giảng dạy, các hoạt động tập thể, hoạt động ngoại khóa hoạt động ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, nghề, giáo dục địa phương.

Bảo đảm phối hợp tốt với các ngành, các tổ chức thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua, các hoạt động nhân đạo, bảo đảm cảnh quan môi trường thân thiện.

Chỉ đạo thực hiện tốt việc chăm sóc sức khỏe học sinh, phòng chống tai nạn thương tích, thực hiện an toàn giao thông, xây dựng trường học an toàn không có tệ nạn xã hội

Chỉ đạo lưu trữ hồ sơ sổ sách theo quy định, các hoạt động thư viện, thiết bị phục vụ có hiệu quả các hoạt động dạy và học

5.3/Công đoàn:

           Công đoàn kết hợp với nhà trường triển khai tốt các nhiệm vụ năm học, thực hiện tốt 4 chương trình  do Công đoàn ngành quy định.

           Chăm lo tốt đời sống cho cán bộ giáo viên và nhân viên trong trường, tổ chức tốt việc thăm hỏi, động viên công đoàn viên; quan tâm đến việc xây dựng khối đoàn kết nhất trí cao, thực hiện xây dựng trường học là cơ quan văn hoá mới, xây dựng môi trường xanh - sạch -  đẹp.

5.4 / Đoàn Thanh niên: Với vai trò là lực lượng trẻ, đoàn thanh niên trong năm qua đã phát huy các khả năng của mình góp phần đổi mới phương pháp nâng cao chất lượng giáo dục, Đoàn thanh niên đã tổ chức nhiều hoạt động về giáo dục học sinh đặc biệt là giáo dục đạo đức, giáo dục pháp luật, giáo dục truyền thống. Đoàn đã phối hợp với đoàn xã tổ chức lớp đối tượng đoàn cho 96 học sinh, kết nạp 96 em trở thành đoàn viên thanh niên CSHCM.

5.5  Hoạt động của đội thiếu niên: Thực hiện tốt 5 chương trình rèn luện đội viên ( có báo cáo công tác đội kèm theo)

5.6 Hoạt động khác (khuyến học, chữ thập đỏ): Tích cực tham mưu với các cấp về việc cấp học bổng cho học sinh đối tượng chính sách, học sinh dân tộc, học sinh khó khăn phấn đấu vươn lên trong học tập, giúp đỡ địa chỉ đỏ, học sinh nghèo, thực hiện tốt phong trào hiến máu nhân đạo

C. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI:

Đánh giá Chung :

Năm học 2016-2017 Nhà trường đã hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học, đặc biệt chất lượng giáo dục, các hoạt động phong trào đã đạt nhiều thành tích nỗi bật, tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục

         CSVC nhà trường có nhiều cải thiện, song chưa đủ đáp ứng kịp thời theo những yêu cầu giáo dục của trường học: Khu làm việc của cán bộ, giáo viên đã bị xuống cấp, sân chơi bãi tập, hệ thống tường bao phía sau không đảm bảo, ít nhiều ảnh hưởng chất lượng các hoạt động, ảnh hưởng đến tiêu chí thi đua của trường, khó khăn trong việc xây dựng trường chuẩn Quốc gia.

Sinh hoạt chuyên môn tổ, nhóm hiệu quả chưa cao, đôi lúc còn mang tính hình thức; việc ứng dụng CNTT, dự giờ, rút kinh nghiệm của một số giáo viên chưa tích cực; đổi mới phương pháp còn chậm.

Một số giáo viên tinh thần trách nhiệm không cao, ỷ lại vào đồng nghiệp, không chịu khó học tập, chưa tích cực tự giác trong công tác

Ý thức chấp hành kỷ cương nền nếp của một bộ phận học sinh chưa tốt, còn phải nhắc nhở, kỷ luật học sinh; sự phối hợp của phụ huynh học sinh chưa cao, còn phó mặc cho nhà trường nên ít nhiều ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức học sinh.

B/ PHƯƠNG HƯỚNG NĂM HỌC 2017-2018

Tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau:

          Phát huy những thành tích đã đạt đồng thời khắc phục những tồn tại, những việc chưa làm được trong năm học 2016-2017

 1/Tiếp tục duy trì tốt sĩ số, làm tốt công tác phổ cập giáo dục; tăng cường việc thực hiện nền nếp kỷ cương, nội quy, quy chế ( đặc biệt là quy chế chuyên môn )  chú trọng việc giáo dục đạo đức, rèn kỹ năng sống cho học sinh.

2/ Thực hiện nghiêm túc chương trình và kế hoạch dạy hoc, tích cực triển khai dạy lồng ghép giáo dục pháp luật, , giao thông, môi trường vào các môn văn hoá theo quy định. Triển khai việc dạy nghề cho học sinh lớp 8, hướng nghiệp lớp 9, thực hiện tốt công tác PCGD

3/ Cập nhật trang tin điện tử của trường, tích cực ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy; tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và sử dụng tốt các đồ dùng dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục.

4/ Tích cực bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, thăm lớp, dự giờ, rút kinh nghiệm để nâng cao tay nghề, nâng cao chất lượng giáo dục

5/ Quan tâm phụ đạo học sinh yếu, nâng cao chất lượng đại trà, tập trung mũi nhọn bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu về văn nghệ, thể dục thể thao.

6/ Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề theo kế hoạch

7/ Tăng cường công tác tự kiểm tra, kiểm tra nội bộ, kiểm tra chuyên đề, đánh giá, kiểm định chất lượng giáo viên, đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp.

8/ Làm tốt công tác xã hội hoá, tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo triển khai dự án xây dựng, nâng cấp khu hiệu bộ và khu phòng học bộ môn, quy hoạch tổng thể trường tiến tới xây dựng trường xanh - sạch - đẹp và trường chuẩn Quốc gia. Tiếp tục huy động mọi nguồn kinh phí tập trung nâng cấp, sửa chữa CSVC, mua sắm các trang thiết bị phòng học bộ môn và các phòng chức năng khác.

9/ Tiếp tục phát huy thực hiện tốt quy chế dân chủ, thực hiện 3 công khai: Chất lượng đào tạo; Các điều kiện về CSVC trường học, về đội ngũ giáo viên; Công khai về thu chi tài chính.

10/ Phát huy vai trò của các tổ chức Đảng, đoàn thể, góp phần thực hiện tốt các nhiệm vụ năm học.

11/ Tiếp tục phát động, hưởng ứng các phong trào thi đua, làm tốt công tác nhân đạo từ thiện.

12/ Làm tốt công tác tham mưu về xây dựng CSVC, phấn đấu xây dựng trường chuẩn quốc gia./.

                                                  

 

                                                                                 HIỆU TRƯỞNG

                                                                        

 

 

                                                                                      Tiêu Viết Vận